- Nội dung
- Giai đoạn học kỳ
- Cách thức tuyến sinh
- Việc làm đầu ra
- Thầy cô, giảng viên
- Học phí
Tổng quan về chuyên ngành Tài chính
Tài chính là một trong những ngành nghề có nhu cầu rất lớn về lao động trong mọi nền kinh tế và ngày càng được nhiều bạn trẻ lựa chọn bởi tính chất đa dạng của công việc và nguồn thu nhập cao.
Mục tiêu tổng thể của chương trình cử nhân Quản trị Kinh doanh (QTKD) – Chuyên ngành Tài chính của Trường Đại học FPT là đào tạo người học thành các nhà chuyên môn trong các lĩnh vực về quản trị tài chính, nhà quản lý, doanh nhân tiềm năng. Có đủ các kiến thức và kỹ năng cần thiết để có làm việc trong lĩnh vực tài chính và trong môi trường quốc tế.
Địa điểm học: Hà Nội
Triển vọng nghề nghiệp:
Sinh viên tốt nghiệp ngành Tài chính Đại học FPT có thể làm việc ở các vị trí như:
- Chuyên viên phân tích tài chính doanh nghiệp
- Chuyên viên tư vấn tài chính
- Chuyên viên môi giới tài chính
- Chuyên viên tư vấn chứng khoán
- Chuyên viên phân tích chứng khoán
- Chuyên viên môi giới chứng khoán
- Kế toán – kiểm toán
- Quản trị tài chính
- Khởi nghiệp
Chương trình đào tạo
Chương trình bao gồm bốn khối kiến thức lớn:
• Kiến thức kỹ năng chung (12 môn – 32 tín chỉ): Cung cấp cho người học các kiến thức chung về chính trị, văn hóa, xã hội; và các kỹ năng cần thiết để học tập và làm việc trong môi trường năng động luôn thay đổi.
• Kiến thức kỹ năng ngành (16 môn – 55 tín chỉ): Cung cấp các kiến thức cơ sở ngành quản trị kinh doanh; các kỹ năng và thái độ cần thiết để trở thành các nhà chuyên môn trong lĩnh vực quản trị kinh doanh.
• Kiến thức kỹ năng chuyên ngành (10 môn – 32 tín chỉ): Cung cấp các kiến thức chung về thị trường tài chính và hành vi đầu tư, các kiến thức chuyên sâu về mô hình tài chính, định giá tài chính và quản trị rủi ro tài chính. Trang bị cho người học các kỹ năng và công cụ để phân tích tài chính, ra quyết định đầu tư, và nghiên cứu độc lập trong lĩnh vực tài chính.
• Lựa chọn (5 môn – 15 tín chỉ cho mỗi lựa chọn): Cung cấp các kiến thức và kỹ năng chuyên sâu về hai lĩnh vực: Tài chính đầu tư và tài chính doanh nghiệp.
Học kỳ | Học phần | Kỹ năng đạt được |
---|---|---|
Nền tảng |
|
|
Học kỳ 1 |
|
|
Học kỳ 2 |
|
|
Học kỳ 3 |
|
|
Học kỳ 4 |
|
|
Học kỳ 5 |
|
|
Học kỳ 6 | Đào tạo trong môi trường thực tế | Sinh viên làm việc thực tế từ 4 – 8 tháng tại các công ty thành viên thuộc tập đoàn FPT hoặc hơn 300 doanh nghiệp là đối tác của tập đoàn FPT trên toàn thế giới. |
Học kỳ 7 |
|
|
Học kỳ 8 |
|
|
Học kỳ 9 |
|
|
Kinh nghiệm tích lũy sau chương trình
Sinh viên được thực hành qua các học phần và học tập tại doanh nghiệp trong giai đoạn OJT (On the Job Training). Quá trình thực hành và làm việc thực tế không chỉ giúp sinh viên củng cố, phát triển nâng cao kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp mà còn tạo được mối liên lạc, mạng lưới với doanh nghiệp.
Ngoài kiến thức chuyên môn cập nhật, sinh viên Đại học FPT được định hướng phát triển toàn diện thông qua các hoạt động, chương trình đào tạo phát triển kỹ năng mềm phục vụ cho công việc. Song song đó, sinh viên chuyên ngành Tài chính tại Đại học FPT còn được trang bị hai ngoại ngữ là Tiếng Anh và Tiếng Trung để có thể đáp ứng đòi hỏi ngày càng cao của công việc. Qua đó góp phần nâng cao khả năng tìm kiếm việc làm của sinh viên ngay sau khi tốt nghiệp.
Tốt nghiệp
Sinh viên tích lũy đủ số tín chỉ và chứng chỉ theo yêu cầu. Nhà trường tổ chức 3 đợt tốt nghiệp vào các tháng 1, 5, 9 hàng năm.
Chương trình đào tạo:
Chương trình bao gồm bốn khối kiến thức lớn:
• Kiến thức kỹ năng chung (12 môn – 32 tín chỉ): Cung cấp cho người học các kiến thức chung về chính trị, văn hóa, xã hội; và các kỹ năng cần thiết để học tập và làm việc trong môi trường năng động luôn thay đổi.
• Kiến thức kỹ năng ngành (16 môn – 55 tín chỉ): Cung cấp các kiến thức cơ sở ngành quản trị kinh doanh; các kỹ năng và thái độ cần thiết để trở thành các nhà chuyên môn trong lĩnh vực quản trị kinh doanh.
• Kiến thức kỹ năng chuyên ngành (10 môn – 32 tín chỉ): Cung cấp các kiến thức chung về thị trường tài chính và hành vi đầu tư, các kiến thức chuyên sâu về mô hình tài chính, định giá tài chính và quản trị rủi ro tài chính. Trang bị cho người học các kỹ năng và công cụ để phân tích tài chính, ra quyết định đầu tư, và nghiên cứu độc lập trong lĩnh vực tài chính.
• Lựa chọn (5 môn – 15 tín chỉ cho mỗi lựa chọn): Cung cấp các kiến thức và kỹ năng chuyên sâu về hai lĩnh vực: Tài chính đầu tư và tài chính doanh nghiệp.
Học kỳ | Học phần | Kỹ năng đạt được |
---|---|---|
Nền tảng |
|
|
Học kỳ 1 |
|
|
Học kỳ 2 |
|
|
Học kỳ 3 |
|
|
Học kỳ 4 |
|
|
Học kỳ 5 |
|
|
Học kỳ 6 | Đào tạo trong môi trường thực tế | Sinh viên làm việc thực tế từ 4 – 8 tháng tại các công ty thành viên thuộc tập đoàn FPT hoặc hơn 300 doanh nghiệp là đối tác của tập đoàn FPT trên toàn thế giới. |
Học kỳ 7 |
|
|
Học kỳ 8 |
|
|
Học kỳ 9 |
|
|
Tốt nghiệp:
Sinh viên tích lũy đủ số tín chỉ và chứng chỉ theo yêu cầu. Nhà trường tổ chức 3 đợt tốt nghiệp vào các tháng 1, 5, 9 hàng năm.
Các thí sinh có nguyện vọng theo học tại Trường Đại học FPT cần đáp ứng một trong các điều kiện sau:
- Thuộc diện được xét tuyển thẳng thực hiện theo Quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo;
- Đạt xếp hạng Top50 theo học bạ THPT năm 2021 (chứng nhận thực hiện trên trang http://SchoolRank.fpt.edu.vn). Trường hợp thí sinh chỉ có điểm học bạ lớp 12 ở Việt Nam (lớp 11 học ở nước ngoài), thì điểm lớp 12 sẽ được dùng để xếp hạng (khi nhập SchoolRank điểm lớp 11 nhập giống điểm lớp 12);
- Đạt xếp hạng Top50 theo điểm thi THPT năm 2021 (chứng nhận thực hiện trên trang http://SchoolRank.fpt.edu.vn theo số liệu Đại học FPT tổng hợp và công bố sau kỳ thi THPT 2021) và điểm theo khối xét tuyển đạt từ trung bình trở lên (15*/30 điểm);
- Có chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT từ 80 hoặc IELTS (Học thuật) từ 6.0 hoặc quy đổi tương đương (áp dụng đối với ngành Ngôn Ngữ Anh); có chứng chỉ tiếng Nhật JLPT từ N3 trở lên (áp dụng đối với ngành Ngôn Ngữ Nhật); có chứng chỉ tiếng Hàn TOPIK cấp độ 4 trong kỳ thi TOPIK II (áp dụng đối với ngành Ngôn Ngữ Hàn Quốc);
- Tốt nghiệp một trong các chương trình sau: Chương trình APTECH HDSE (đối với ngành Công nghệ thông tin); Chương trình ARENA ADIM (đối với chuyên ngành Thiết kế Mỹ thuật số); Chương trình BTEC HND; FUNiX Software Engineering;
- Tốt nghiệp THPT ở nước ngoài;
- Tốt nghiệp Đại học;
- Sinh viên chuyển trường từ các trường đại học thuộc Top 1000 trong 3 bảng xếp hạng gần nhất: QS, ARWU và THE hoặc các trường đạt chứng nhận QS Star 5 sao về chất lượng đào tạo.
Ghi chú: (*) Làm tròn đến hai chữ số thập phân (ví dụ: nếu thí sinh đạt 14,991 đến 14,994 điểm thì làm tròn thành 14,99 điểm; trường hợp từ 14,995 đến 14,999 mới được làm tròn thành 15,00 điểm).
Triển vọng nghề nghiệp:
Sinh viên tốt nghiệp ngành Tài chính Đại học FPT có thể làm việc ở các vị trí như:
- Chuyên viên phân tích tài chính doanh nghiệp
- Chuyên viên tư vấn tài chính
- Chuyên viên môi giới tài chính
- Chuyên viên tư vấn chứng khoán
- Chuyên viên phân tích chứng khoán
- Chuyên viên môi giới chứng khoán
- Kế toán – kiểm toán
- Quản trị tài chính
- Khởi nghiệp
- Phí sơ tuyển, xét tuyển
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Số tiền | Ghi chú |
1.1 | Phí thi sơ tuyển | lần | 200,000 VNĐ | |
1.2 | Phí xét tuyển | lần | 100,000 VNĐ |
2. Phí nhập học và học phí
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Số tiền | Ghi chú |
2.1 | Phí nhập học (hoặc ghi danh) | 1 SV/lần | 4,600,000 VNĐ | |
2.2 | Học phí | |||
2.2.1 | Học phí tiếng Anh | 1 mức | 11,300,000 VNĐ | + Có 6 mức tiếng Anh.+ Xếp lớp theo trình độ. |
2.2.2 | Học phí chuyên ngành | 1 kỳ | 27,300,000 VNĐ | + Có 9 học kỳ chuyên ngành/ ngành học |
- Phí giáo trình
- Giáo trình chuyên ngành: Sinh viên mượn thư viện.
- Giáo trình tiếng Anh, giáo trình tiếng Nhật: Sinh viên được phát.
Ghi chú:
- Học phí có thể được điều chỉnh hàng năm, không quá 10%
- Số kỳ nộp học phí toàn khoá không thay đổi.
- Các sinh viên diện ưu đãi Học bổng, Tín dụng học phí thực nộp bằng học phí chuẩn trừ đi phần được ưu đãi.
Cho em đăng kí cào trường ạ
Chào em, sẽ có cán bộ tư vấn liên hệ giải đáp thắc mắc cho em nhé!