Cập nhật điểm chuẩn các trường đại học năm 2023: Những ngành nào lấy điểm cao nhất?

Chiều 22/8, hàng loạt trường đại học công bố điểm chuẩn. Lấy điểm chuẩn cao nhất là ngành khoa học máy tính của Đại học Bách khoa Hà Nội là 29,42, chuyện hy hữu đã xảy ra là hai thủ khoa khối A toàn quốc trượt nguyện vọng 1.

Tính đến thời điểm này, có khoảng 100 trường đại học công bố điểm chuẩn. Cao nhất là ngành Khoa học máy tính của Bách khoa Hà Nội Hà Nội lấy điểm chuẩn 29,42, mức điểm khiến hai thủ khoa khối A toàn quốc trượt nguyện vọng 1.

Ngành Khoa học máy tính luôn là ngành hot nhất trường vào nhiều thí sinh đã trúng bằng phương thức khác như xét tuyển tài năng, xét tuyển thẳng hay xét bằng điểm thi đánh giá tư duy. Đó là lý do đẩy điểm chuẩn ngành này năm nay lên cao. Trong khi đó, điểm thi ba môn của thủ khoa khối A (Toán, Lý, Hóa) toàn quốc năm nay là 29,35. Tuy nhiên, ĐH Bách khoa Hà Nội có công thức tính điểm riêng.

Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐH Quốc gia Hà Nội) ngành cao nhất lấy 28,75 điểm. Cụ thể, ngành Quan hệ công chúng xét theo tổ hợp C00 lấy cao nhất với 28,75 điểm; ngành Đông phương học và Báo chí xét theo tổ hợp C00 lấy 28,5 điểm; ngành Tâm lý học xét theo tổ hợp C00 lấy 28 điểm.

Học Viện Báo chí và Tuyên truyền, ở thang điểm 30, ngành Truyền thông đa phương tiện cao nhất - 28,68 điểm tại tổ hợp C15 (Ngữ Văn, Toán học và Khoa học xã hội). Với thang điểm 40 (môn Văn nhân hệ số 2), ngành Quan hệ công chúng chuyên nghiệp cao nhất với 38,02 điểm tại tổ hợp D78 (Văn, Khoa học xã hội và Tiếng Anh) và R26 (Văn, khoa học xã hội, điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh).

Điểm chuẩn Đại học Kinh tế quốc dân (NEU) năm 2023 cao nhất ở ngành Truyền thông Marketing.

Ở thang 40 (tiếng Anh hoặc Toán nhân hệ số 2), điểm chuẩn dao động 35,65-37,1. Ngành Truyền thông Marketing (hệ POHE) cao nhất với 37,1 điểm. Với mức này, trung bình mỗi môn thí sinh phải đạt hơn 9,27 điểm mới trúng tuyển.

Xét thang điểm 30, ngành Thương mại điện tử lấy điểm chuẩn cao nhất với 27,65 điểm, trung bình thí sinh phải đạt hơn 9,21 điểm. Nhiều ngành khác cũng lấy điểm chuẩn trên 27 là Marketing, Quan hệ công chúng, Tài chính - Ngân hàng, Kiểm toán, Kế toán... Những ngành còn lại đều trên 26, thấp nhất là Quản lý công và Chính sách 26,1.

Điểm chuẩn Đại học Thương mại (TMU) năm nay lấy cao nhất ở ngành Marketing, theo thông báo chiều 22/8. Như vậy, với trung bình 9 điểm, thí sinh mới đỗ ở ngành cao nhất của trường này..

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 lấy điểm chuẩn dao động 15-28,58, trong đó Ngành Sư phạm Lịch sử cao nhất là 28,58 điểm.

Ngành Hải quan và Logistics của Học viện Tài chính (AOF) lấy điểm chuẩn 35,51 (thang 40), tức trung bình 8,9 điểm một môn mới đỗ

Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội, ngành Sư phạm tiếng Anh cao nhất 37,21 trên thang 40 điểm.

Năm nay, không còn hiện tượng điểm chuẩn đại học cao "chạm trần" như các năm trước. Điểm chuẩn các ngành "hot" giảm nhẹ trong khi các ngành tốp trung lại có xu hướng tăng nhẹ. Việc các ngành “hot” với điểm chuẩn ngất ngưởng gần chạm “trần” không còn do Bộ Giáo dục và Đào tạo đã điều chỉnh cách tính điểm cộng ưu tiên theo hướng với các thí sinh từ 22 điểm trở lên thì điểm chuẩn càng cao, điểm cộng càng giảm. Cũng do sự điều chỉnh của đề thi nên số lượng thí sinh đạt điểm khá và cận giỏi tăng lên, vì thế điểm chuẩn nhóm ngành ngưỡng 21-23 điểm có xu hướng tăng nhẹ.

Tổng hợp điểm chuẩn các trường Đại học năm 2023: 

TT Trường Điểm chuẩn
1 Đại học Bách khoa Hà Nội 21,5-29,42 điểm
2 Đại học Kinh tế quốc dân 26,1-37,1 điểm
3 Đại học Dược Hà Nội 23,81-25 điểm
4 Đại học Sư phạm Hà Nội 18-28,42 điểm
5 Đại học Ngoại thương 26,2-28,5 điểm
6 Đại học Bình Dương 15 điểm
7 Đại học Gia Định 15-18 điểm
8 Đại học Nguyễn Tất Thành 15-23 điểm
9 Đại học Y Dược Cần Thơ 20-25,52 điểm
10 Đại học Mỏ Địa chất 15-23,5 điểm
11 Đại học Văn hóa 20,7-26,85 điểm
12 Đại học Tân Tạo 15-22,5 điểm
13 Đại học Tôn Đức Thắng 22-34,6/40 điểm
14 Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam 21,85-25,05 điểm
15 Đại học Y Dược Hải Phòng 19-25,4 điểm
16 Đại học Quốc tế, Đại học Quốc gia TP HCM 18-25,25 điểm
17 Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TP HCM 21-28 điểm
18 Đại học Cần Thơ 15-26,86 điểm
19 Đại học Đông Á 15-21 điểm
20 Đại học Văn Lang 16-24 điểm
21 Đại học Công nghệ TP HCM 16-21 điểm
22 Học viện Ngân hàng 21,6-26,5 (thang 30) 32,6-32,7 (thang 40)
23 Học viện Hàng không Việt Nam 16-24,2 điểm
24 Đại học Luật, Đại học Quốc gia Hà Nội 24,28-27,5 điểm
25 Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội 22-28,78 điểm
26 Đại học Khoa học Tự nhiên Hà Nội 20-25,65/30; 33,25-34,85/40 điểm
27 Đại học Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội 23,55-26,8 điểm
28 Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội 22-27,85 điểm
29 Đại học Việt Nhật, Đại học Quốc gia Hà Nội 20-22 điểm
30 Trường Quốc tế, Đại học Quốc gia Hà Nội 21-24,35 điểm
31 Trường Quản trị Kinh doanh, Đại học Quốc gia Hà Nội 20,55-22 điểm
32 Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội 33,04-37,21/40 điểm
33 Trường Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội 20,5-24,47 điểm
34 Khoa các khoa học liên ngành, Đại học Quốc gia Hà Nội 22-26,13 điểm
35 Trường Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội 34,1-35,7/40 điểm
36 Đại học Điện lực 18-24 điểm
37 Đại học Mở Hà Nội 17,25-25/30; 28-32,82/40 điểm
38 Học viện Tài chính 25,85-26,15/30; 34,01-35,51 điểm
39 Đại học Kinh tế TP HCM 22,49-27,2 điểm
40 Đại học Ngân hàng TP HCM 24,1-25,24 điểm
41 Đại học Công nghệ thông tin, Đại học Quốc gia TP HCM 25,4-27,8 điểm
42 Đại học Luật TP HCM 22,91-27,11 điểm
43 Đại học Kinh tế Luật 24,06-27,48 điểm
44 Học viện Kỹ thuật Mật mã 25-26,2 điểm
45 Đại học Khoa học Tự nhiên TP HCM 17-28,05 điểm
46 Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch 18,85-26,31 điểm
47 Đại học Quốc tế, Đại học Quốc gia TP HCM 18-25,5 điểm
48 Đại học Giao thông vận tải 16,15-26,15 điểm
49 Đại học Công thương TP HCM 16-22,5 điểm
50 Đại học Thương mại 24,5-27 điểm
51 Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM 19-27,5 điểm
52 Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TP HCM 21-28 điểm
53 Đại học Thủy lợi 18,15-25,89 điểm
54 Học viện Nông nghiệp Việt Nam 16,5-24,5 điểm
55 Đại học Công nghiệp TP HCM 17-26 điểm
56 Đại học Tài chính - Marketing 21,1-25,9 điểm
57 Đại học Vinh 19-28,12 điểm
58 Học viện Chính sách và Phát triển 23,5-25,5/30 điểm
59 Đại học Ngoại ngữ - Tin học TP HCM 15-21,5 điểm
60 Đại học Y tế công cộng 16-21,8 điểm
61 Đại học Bách khoa TP HCM 54-79,84/100 điểm
62 Trường Đại học Luật, Đại học Huế 19 điểm
63 Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế 15-25,5 điểm
64 Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế 17-23 điểm
65 Trường Đại học Nông lâm, Đại học Huế 15-18 điểm
66 Trường Đại học Nghệ thuật, Đại học Huế 18-24 điểm
67 Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế 15-27,6 điểm
68 Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế 15-17,5 điểm
69 Trường Đại học Y Dược, Đại học Huế 16-26 điểm
70 Khoa Giáo dục thể chất, Đại học Huế 21 điểm
71 Trường Du lịch, Đại học Huế 15,5-21 điểm
72 Trường Khoa học Kỹ thuật và Công nghệ, Đại học Huế 15,75-18,2 điểm
73 Khoa Quốc tế, Đại học Huế 17-23 điểm
74 Phân hiệu Đại học Huế ở Quảng Trị 15 điểm
75 Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội 18,55-24,63 điểm
76 Đại học Mở TP HCM 16,5-25,5 điểm
77 Đại học Sư phạm 2 15-28,58 điểm
78 Đại học Sư phạm Thái Nguyên 21,7-28 điểm
79 Đại học Hùng Vương TP.HCM 15 điểm
80 Đại học Quốc tế Sài Gòn 17 điểm
81 Đại học Đại Nam 15-22,5 điểm
82 Trường Đại học Xây dựng 17 - 24,49. điểm
83 Trường Đại học Y tế Công cộng 16 - 21,8 điểm
84 Đại học Mỏ Địa chất 15-23,5 điểm
85 Đại học Kỹ thuật Y Dược Đà Nẵng 15-25 điểm
86 Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng 23-26,5 điểm
87 Đại học Bách khoa, Đại học Đà Nẵng 17-26,45 điểm
88 Đại học Sư phạm, Đại học Đà Nẵng 15,35-27,58 điểm
89 Khoa Y Dược, Đại học Đà Nẵng 19,05-25,52 điểm
90 Viện nghiên cứu và Đào tạo Việt - Anh, Đại học Đà Nẵng 17-20,25 điểm
91 Phân hiệu Kon Tum, Đại học Đà Nẵng 15-23 điểm
92 Đại học CNTT Việt - Hàn 22-25,01 điểm
93 Đại học Sư phạm Kỹ thuật, Đại học Đà Nẵng 15-23,79 điểm
94 Đại học Ngoại ngữ, ĐH Đà Nẵng 15-27,17 điểm
95 Học viện Phụ nữ Việt Nam 15-24,75

Tổng hợp

0/5 (0 Reviews)

Câu hỏi thường gặp

01 Điều kiện thi học bổng năm 2024

Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển Đại học FPT, tốt nghiệp THPT năm 2024, chưa từng đạt học bổng trong các kì thi học bổng của Đại học FPT và đạt một trong các tiêu chí sau sẽ đủ điều kiện tham gia kỳ thi học bổng của Đại học FPT để nhận các mức học bổng 10% - 100% (học phí toàn khoá học):

  • Có tên trong danh sách đội tuyển thi Học sinh giỏi Quốc Gia (các môn: Toán, Vật lý, Hóa học, Tin học, Tiếng Anh);
  • Đạt xếp hạng Top20 theo học bạ THPT năm 2024 (chứng nhận thực hiện trên trang https://schoolrank.fpt.edu.vn);
  • Điểm GPA từ mức A (hoặc tương đương) trở lên (đối với các thí sinh tốt nghiệp phổ thông với văn bằng do nước ngoài cấp)

Đề thi học bổng gồm 2 môn:
- Môn trắc nghiệm toán tư duy: 90 câu, thời gian làm bài 120 phút, thang điểm tối đa 90 điểm.
- Môn luận văn: 1 đề duy nhất, thời gian làm bài 60 phút, thang điểm tối đa 15 điểm.

Điều kiện để thí sinh tham gia xét học bổng xem chi tiết tại trang Học bổng.

02 Ngành học và mã ngành của trường ĐH FPT năm 2024

Mã trường: FPT

Khối ngành Ngành Mã ngành Chuyên Ngành
III Quản trị kinh doanh 7340101 Digital Marketing; Kinh doanh quốc tế; Quản trị khách sạn; Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành; Tài chính; Logistic và quản lý chuỗi cung ứng.
V Công nghệ thông tin 7480201 Kỹ thuật phần mềm; Hệ thống thông tin; Trí tuệ nhân tạo; An toàn thông tin; Thiết kế Mỹ thuật số; Công nghệ ô tô số.
VII Công nghệ truyền thông (dự kiến) 7320106 Truyền thông đa phương tiện; Quan hệ công chúng.
Ngôn ngữ Anh 7220201 Ngôn ngữ Anh
Ngôn ngữ Nhật 7220209 Song ngữ Nhật – Anh
Ngôn ngữ Hàn Quốc 7220210 Song ngữ Hàn – Anh
Ngôn ngữ Trung Quốc (dự kiến) 7220204 Song ngữ Trung – Anh

Đăng ký

03 Làm thế nào để nộp hồ sơ vào Đại học FPT?

Ngay từ bây giờ, thí sinh quan tâm đến nộp hồ sơ vào Đại học FPT có thể đăng ký tại link này hoặc vui lòng liên hệ hotline (024) 7300.5588.

04 Chương trình học của Đại học FPT là giảng dạy bằng Tiếng Anh hay Tiếng Việt?

Tại trường Đại học FPT, Tiếng Anh là ngôn ngữ chính được sử dụng trong học tập, thi cử và giảng dạy. Sinh viên được sử dụng miễn phí giáo trình nhập khẩu từ nước ngoài, cung cấp bởi các nhà xuất bản danh tiếng trên thế giới.

05 Lộ trình học của Sinh viên

- Năm 1: Sinh viên được học tiếng anh dự bị, kỹ năng mềm, võ Vovinam, nhạc cụ dân tộc

- Năm 2: Sinh viên bắt đầu vào học chuyên ngành.
+ Với Khối ngành CNTT, sinh viên được học thêm ngoại ngữ thứ hai là tiếng Nhật.
+ Với Khối ngành Quản trị kinh doanh, sinh viên được học thêm ngoại ngữ thứ hai là tiếng Trung.

- Năm 3: ngoài học chuyên ngành sinh viên sẽ có 1 kỳ thực tập thực tế ở doanh nghiệp kéo dài 4 tháng, tại kỳ thực tập sinh viên sẽ được làm việc thật như 1 nhân viên chính thức tại công ty, nhà trường sẽ hỗ trợ sinh viên tìm đơn vị thực tập

- Năm 4: sau khi sinh viên thực tập xong sẽ quay trở lại trường lựa chọn chuyên ngành hẹp, làm đồ án kết thúc lộ trình học 4 năm tại Đại học FPT

06 Các tuyến Bus đi qua Đại học FPT

Bus số 74; 107; 88; 117; 119

07 Để trở thành sinh viên tại Đại học FPT tôi có cần đáp ứng yêu cầu chuẩn Tiếng Anh đầu vào nào không?

Đối với chương trình đào tạo của Đại học FPT, nếu sinh viên đáp ứng được chuẩn IELTS 6.0 trở lên hoặc tương đương sẽ được miễn Tiếng Anh nền tảng năm đầu tiên để vào học chuyên ngành.

Đối với trường hợp sinh viên chưa đáp ứng được điều kiện Tiếng Anh như trên sẽ được đào tạo Tiếng Anh dự bị, chuẩn bị đầy đủ kiến thức cho việc học chuyên ngành. (Số cấp độ tiếng Anh được dạy trong năm đầu tiên sẽ phụ thuộc vào trình độ của sinh viên sau khi thực hiện bài kiểm tra đầu vào).

08 Các trang thông tin của Đại học FPT Hà Nội

- Website: http://hanoi.fpt.edu.vn/

- Fanpage: https://www.facebook.com/DaihocFPTHaNoi

- Group Ôn thi học bổng: https://www.facebook.com/sanhocbongdaihocfpt

- Hotline: 02473005588