Gần 70 trường đại học công bố điểm chuẩn
Đến sáng 5/10, gần 70 đại học công bố điểm chuẩn bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT 2020, cao nhất là ngành Hàn Quốc học lấy 30 điểm.
Đại học Ngoại thương công bố điểm chuẩn đầu tiên, lúc 15h30 ngày 4/10. Mức điểm từ 27 đến 28,15 với các tổ hợp tính theo thang điểm 30 và từ 34,8 đến 36,25 với các tổ hợp tính theo thang 40.
Ngay sau đó, Đại học Bách khoa Hà Nội công bố điểm chuẩn dựa trên điểm thi tốt nghiệp THPT và kết hợp điểm thi với bài kiểm tra tư duy. Với riêng phương thức xét tuyển dựa vào điểm thi tốt nghiệp THPT, ngành Khoa học máy tính (IT1) lấy cao nhất 29,04, tăng 1,62 điểm so với năm ngoái. Ngành Quản trị kinh doanh hợp tác với Đại học Troy (Mỹ) thấp nhất - 22,5 điểm, nhưng vẫn tăng 1,9 điểm.
Đến tối 4/9, điểm chuẩn cao nhất thuộc về ngành Hàn Quốc học của Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - 30. Thí sinh hoặc phải đạt 3 điểm 10, hoặc phải đạt 27,25 trở lên và cộng điểm ưu tiên.
Với mục đích xét tốt nghiệp, kỳ thi năm nay đề dễ hơn, điểm trung bình 9 môn tăng 0,22-1,36 điểm so với năm ngoái. Các đại học top cao và trung vì thế cũng lấy điểm chuẩn tăng 1-3 so với năm 2019. Riêng một số ngành, trường kén thí sinh vẫn lấy 15 điểm, tức trung bình mỗi môn 5 điểm.
Điểm chuẩn là tổng điểm ba môn thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên khu vực (nơi thí sinh có hộ khẩu thường trú) và đối tượng (con thương binh, liệt sĩ, người dân tộc thiểu số...), tính theo thang 30; một số ngành thi Ngoại ngữ, Năng khiếu nhân hệ số 2, thang 40.
Danh sách trường công bố điểm chuẩn.
STT | Tên khoa/trường | Điểm chuẩn (thấp nhất - cao nhất) |
1 | Đại học Ngoại thương | 27 - 28,15 (thang 30) 34,8 - 36,25 (thang 40) |
2 | Đại học Bách khoa Hà Nội | 22,5 - 29,04 |
3 | Đại học Bách khoa TP HCM | 20,5 - 28 |
4 | Đại học Ngân hàng TP HCM | 22,3 - 25,54 |
5 | Đại học Kinh tế TP HCM | 22 - 27,6 |
6 | Đại học Công nghệ Thông tin TP HCM | 22 - 27,7 |
7 | Đại học Giao thông Vận tải | 16,05 - 25 |
8 | Đại học Công đoàn | 14,5 - 23,25 |
9 | Đại học Tài nguyên và Môi trường | 15 - 21 |
10 | Đại học Xây dựng | 16 - 24,25 |
11 | Học viện Ngân hàng | 21,5 - 27 |
12 | Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạnh | 19 - 27,55 |
13 | Đại học Nha Trang | 15 - 23,5 |
14 | Đại học Thăng Long | 16,75 - 24,2 |
15 | Đại học Kinh tế quốc dân | 24,5 - 35,6 (có môn hệ số 2) |
16 | Đại học Thương mại | 24 - 26,7 |
17 | Đại học Luật TP HCM | 26,25 - 27 |
18 | Đại học Khoa học Tự nhiên (Đại học Quốc gia Hà Nội) | 17 - 26,1 |
19 | Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (Đại học Quốc gia Hà Nội) | 18 - 30 |
20 | Đại học Ngoại ngữ (Đại học Quốc gia Hà Nội) | 24,86 - 36,08 |
21 | Đại học Kinh tế (Đại học Quốc gia Hà Nội) | 30,57 - 34,5 (tiếng Anh hệ số 2) |
22 | Đại học Công nghệ (Đại học Quốc gia Hà Nội) | 22,4 - 28,1 |
23 | Đại học Giáo dục (Đại học Quốc gia Hà Nội) | 17 - 25,3 |
24 | Đại học Việt Nhật (Đại học Quốc gia Hà Nội) | 19,4 |
25 | Khoa Luật (Đại học Quốc gia Hà Nội) | 23,25 - 27,5 |
26 | Khoa Quản trị và Kinh doanh (Đại học Quốc gia Hà Nội) | 17,2 - 18,35 |
27 | Khoa Y dược (Đại học Quốc gia Hà Nội) | 24,9 - 28,35 |
28 | Khoa Quốc tế (Đại học Quốc gia Hà Nội) |
17 - 23,25 |
29 | Đại học Sư phạm TP HCM | 19 - 26,5 |
30 | Đại học Y Hà Nội | 22,4 - 28,9 |
31 | Học viện Y học cổ truyền | 24,15 - 26,1 |
32 | Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương | 19 - 26,1 |
33 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM | 16 - 27 |
34 | Học viện Tài chính | 24,7 - 32,7 (có môn hệ số 2) |
35 | Đại học Sài Gòn | 15,5 - 26,18 |
36 | Đại học Lâm nghiệp | 15 - 18 |
37 | Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải | 15 - 24 |
38 | Đại học Nông lâm TP HCM | 15 - 24,5 |
39 | Học viện Báo chí và Tuyên truyền | 16 - 36,75 (có môn hệ số 2) |
40 | Đại học Công nghiệp TP HCM | 15 - 24,5 |
41 | Đại học Giao thông Vận tải TP HCM | 15 - 25,4 |
42 | Đại học Mở Hà Nội | 17,05 - 31,12 (có môn hệ số 2) |
43 | Đại học Điện lực | 15 - 20 |
44 | Học viện Ngoại giao | 25,6 - 34,75 (có môn hệ số 2) |
45 | Đại học Mỏ - Địa chất | 15 - 25 |
46 | Học viện Chính sách và Phát triển | 18,25 - 22,75 |
47 | Đại học Bách khoa (Đại học Đà Nẵng) | 15,5 - 27,5 |
48 | Đại học Kinh tế (Đại học Đà Nẵng) | 22 - 26,75 |
49 | Đại học Sư phạm (Đại học Đà Nẵng) | 15 - 21,5 |
50 | Đại học Ngoại ngữ (Đại học Đà Nẵng) | 15,03 - 26,4 |
51 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật (Đại học Đà Nẵng) | 15,05 - 23,45 |
52 | Phân hiệu Kon Tum (Đại học Đà Nẵng) | 14,35 - 20,5 |
53 | Viện nghiên cứu và đào tạo Việt - Anh (Đại học Đà Nẵng) | 19,5 - 23,6 |
54 | Khoa Y Dược (Đại học Đà Nẵng) | 19,7 - 26,5 |
55 | Khoa Công nghệ thông tin và Truyền thông (Đại học Đà Nẵng) | 18 |
56 | Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt - Hàn (Đại học Đà Nẵng) | 18,05 - 18,25 |
57 | Đại học Sư phạm Hà Nội | 16 - 28 |
58 | Đại học Kinh tế - Luật (Đại học Quốc gia TP HCM) | 22,2 - 27,45 |
59 | Đại học Tài chính - Marketing | 18 - 26,1 |
60 | Học viện Hàng không Việt Nam | 18,8 - 26,2 |
61 | Đại học Công nghệ TP HCM | 18 - 22 |
62 | Đại học Kinh tế - Tài chính TP HCM | 19 - 24 |
63 | Đại học Y Dược Thái Bình | 16 - 27,15 |
64 | Đại học Y Dược Hải Phòng | 21,4 - 27 |
65 | Đại học Dược Hà Nội | 26,6 - 26,9 |
66 | Đại học Hàng hải Việt Nam | 14 - 25,25 |
Năm 2020, do ảnh hưởng của Covid-19, kỳ thi tốt nghiệp THPT bị lùi một tháng rưỡi so với mọi năm và chia làm hai đợt. Hơn 880.000 thí sinh thi đợt một ngày 9-10/8; hơn 26.000 thí sinh của Đà Nẵng, một số khu vực ở Quảng Nam, Đăk Lăk và thí sinh F1, F2 dự thi đợt hai vào ngày 3-4/9.
Trong đó 648.480 thí sinh đăng ký xét tuyển đại học. Sau khi biết điểm thi, từ ngày 19 đến 27/9, hơn 275.530 em đã điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển.
Năm 2020, Đại học FPT Hà Nội tuyển sinh các ngành: Quản trị kinh doanh (Digital Marketing, Kinh doanh quốc tế, Quản trị khách sạn, Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành, Quản trị truyền thông đa phương tiện), Công nghệ thông tin (Kỹ thuật phần mềm, Hệ thống thông tin,Trí tuệ nhân tạo, An toàn thông tin, IoT, Thiết kế mỹ thuật số), Ngôn ngữ Anh và Ngôn ngữ Nhật. Thí sinh có thể xem thông tin chi tiết về điều kiện đăng ký vào trường Đại học FPT tại đây, hoặc để lại thông tin để cán bộ trường tư vấn chi tiết hơn. |
Theo VnExpress
Câu hỏi thường gặp
01
Điều kiện thi học bổng năm 2024
Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển Đại học FPT, tốt nghiệp THPT năm 2024, chưa từng đạt học bổng trong các kì thi học bổng của Đại học FPT và đạt một trong các tiêu chí sau sẽ đủ điều kiện tham gia kỳ thi học bổng của Đại học FPT để nhận các mức học bổng 10% - 100% (học phí toàn khoá học):
- Có tên trong danh sách đội tuyển thi Học sinh giỏi Quốc Gia (các môn: Toán, Vật lý, Hóa học, Tin học, Tiếng Anh);
- Đạt xếp hạng Top20 theo học bạ THPT năm 2024 (chứng nhận thực hiện trên trang https://schoolrank.fpt.edu.vn);
- Điểm GPA từ mức A (hoặc tương đương) trở lên (đối với các thí sinh tốt nghiệp phổ thông với văn bằng do nước ngoài cấp)
Đề thi học bổng gồm 2 môn:
- Môn trắc nghiệm toán tư duy: 90 câu, thời gian làm bài 120 phút, thang điểm tối đa 90 điểm.
- Môn luận văn: 1 đề duy nhất, thời gian làm bài 60 phút, thang điểm tối đa 15 điểm.
Điều kiện để thí sinh tham gia xét học bổng xem chi tiết tại trang Học bổng.
02
Ngành học và mã ngành của trường ĐH FPT năm 2024
Mã trường: FPT
Khối ngành | Ngành | Mã ngành | Chuyên Ngành |
III | Quản trị kinh doanh | 7340101 | Digital Marketing; Kinh doanh quốc tế; Quản trị khách sạn; Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành; Tài chính; Logistic và quản lý chuỗi cung ứng. |
V | Công nghệ thông tin | 7480201 | Kỹ thuật phần mềm; Hệ thống thông tin; Trí tuệ nhân tạo; An toàn thông tin; Thiết kế Mỹ thuật số; Công nghệ ô tô số. |
VII | Công nghệ truyền thông (dự kiến) | 7320106 | Truyền thông đa phương tiện; Quan hệ công chúng. |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | |
Ngôn ngữ Nhật | 7220209 | Song ngữ Nhật – Anh | |
Ngôn ngữ Hàn Quốc | 7220210 | Song ngữ Hàn – Anh | |
Ngôn ngữ Trung Quốc (dự kiến) | 7220204 | Song ngữ Trung – Anh |
03
Làm thế nào để nộp hồ sơ vào Đại học FPT?
Ngay từ bây giờ, thí sinh quan tâm đến nộp hồ sơ vào Đại học FPT có thể đăng ký tại link này hoặc vui lòng liên hệ hotline (024) 7300.5588.
04
Chương trình học của Đại học FPT là giảng dạy bằng Tiếng Anh hay Tiếng Việt?
Tại trường Đại học FPT, Tiếng Anh là ngôn ngữ chính được sử dụng trong học tập, thi cử và giảng dạy. Sinh viên được sử dụng miễn phí giáo trình nhập khẩu từ nước ngoài, cung cấp bởi các nhà xuất bản danh tiếng trên thế giới.
05
Lộ trình học của Sinh viên
- Năm 1: Sinh viên được học tiếng anh dự bị, kỹ năng mềm, võ Vovinam, nhạc cụ dân tộc
- Năm 2: Sinh viên bắt đầu vào học chuyên ngành.
+ Với Khối ngành CNTT, sinh viên được học thêm ngoại ngữ thứ hai là tiếng Nhật.
+ Với Khối ngành Quản trị kinh doanh, sinh viên được học thêm ngoại ngữ thứ hai là tiếng Trung.
- Năm 3: ngoài học chuyên ngành sinh viên sẽ có 1 kỳ thực tập thực tế ở doanh nghiệp kéo dài 4 tháng, tại kỳ thực tập sinh viên sẽ được làm việc thật như 1 nhân viên chính thức tại công ty, nhà trường sẽ hỗ trợ sinh viên tìm đơn vị thực tập
- Năm 4: sau khi sinh viên thực tập xong sẽ quay trở lại trường lựa chọn chuyên ngành hẹp, làm đồ án kết thúc lộ trình học 4 năm tại Đại học FPT
06
Các tuyến Bus đi qua Đại học FPT
Bus số 74; 107; 88; 117; 119
07
Để trở thành sinh viên tại Đại học FPT tôi có cần đáp ứng yêu cầu chuẩn Tiếng Anh đầu vào nào không?
Đối với chương trình đào tạo của Đại học FPT, nếu sinh viên đáp ứng được chuẩn IELTS 6.0 trở lên hoặc tương đương sẽ được miễn Tiếng Anh nền tảng năm đầu tiên để vào học chuyên ngành.
Đối với trường hợp sinh viên chưa đáp ứng được điều kiện Tiếng Anh như trên sẽ được đào tạo Tiếng Anh dự bị, chuẩn bị đầy đủ kiến thức cho việc học chuyên ngành. (Số cấp độ tiếng Anh được dạy trong năm đầu tiên sẽ phụ thuộc vào trình độ của sinh viên sau khi thực hiện bài kiểm tra đầu vào).
08
Các trang thông tin của Đại học FPT Hà Nội
- Website: https://hanoi.fpt.edu.vn/
- Fanpage: https://www.facebook.com/DaihocFPTHaNoi
- Group Ôn thi học bổng: https://www.facebook.com/sanhocbongdaihocfpt
- Hotline: 02473005588